Công dụng và những lưu ý khi dùng thuốc Hexidine
Thuốc Hexidine có tác dụng gì?
Theo bác sĩ, giảng viên tai trường Cao đẳng Dược TPHCM cho biết, Hexidine thuộc nhóm thuốc kháng khuẩn với thành phần chính là Chlorhexidine gluconate 2%. Chlorhexidine có khả năng diệt khuẩn và khử khuẩn, với phổ kháng khuẩn rộng, bao gồm vi khuẩn Gram âm và dương, nấm men và virus ưa lipid (bao gồm HIV).
Thuốc Hexidine có các dạng bào chế sau:
- Dung dịch súc miệng: Dùng để chống viêm và nhiễm khuẩn ở miệng như viêm nướu, viêm miệng, loét áp tơ miệng, và phòng ngừa nhiễm khuẩn sau phẫu thuật miệng, giúp mau liền sẹo.
- Khí dung vào miệng: Điều trị nhiễm khuẩn ở miệng không đặc hiệu như viêm lợi, viêm amidan, viêm họng, viêm loét áp tơ miệng. Đặc biệt tiện lợi khi dùng giảm đau và kháng khuẩn sau nhổ răng, phẫu thuật khoang miệng.
- Gạc tẩm thuốc: Điều trị và phòng ngừa nhiễm khuẩn trong các trường hợp chấn thương, phẫu thuật, viêm loét.
- Kem bôi ngoài và dung dịch rửa: Dùng để sát khuẩn ngoài da, trong phẫu thuật và phụ khoa.
Cách dùng và liều dùng thuốc Hexidine
Cách dùng Hexidine tùy vào dạng bào chế như sau:
- Dung dịch súc miệng:
Người lớn: Dùng dung dịch có nồng độ 0,02 – 0,05% để súc miệng và vệ sinh hầu họng 1 – 6 lần/ngày.
Trẻ từ 12 tuổi trở lên: Dùng 1 – 3 lần/ngày, mỗi lần cách nhau tối thiểu 4 giờ.
- Khí dung vào miệng:
Người lớn: Xịt vào miệng và hầu họng 3 – 5 lần/ngày.
- Băng gạc:
Rửa sạch vết thương và đặt miếng băng gạc lên. Thay băng gạc khi cần.
- Kem bôi ngoài và dung dịch rửa:
Dùng dung dịch rửa nồng độ 0,05 – 0,1% để làm sạch và sát khuẩn vết thương, dụng cụ, sau đó rửa lại bằng nước sạch.
Lưu ý: Các chế phẩm Hexidine nồng độ đậm đặc cần pha loãng với nước muối sinh lý hoặc nước cất trước khi dùng để tránh quá liều và ảnh hưởng đến tim mạch và thần kinh.
Nếu uống nhầm Hexidine, cần rửa dạ dày hoặc truyền máu nếu xuất hiện tình trạng tan máu.